Dịch vụ cải tạo nâng tầng nhà cấp 4
Cải Tạo Nâng Tầng Nhà Cấp 4 Là Gì?
Cải tạo nâng tầng nhà cấp 4 là quá trình cải tạo, mở rộng không gian sống bằng cách xây thêm một tầng mới trên nền nhà cấp 4 hiện có. Phương pháp này giúp gia tăng diện tích sử dụng mà không cần thay đổi diện tích đất, đồng thời cải thiện kết cấu, thẩm mỹ và giá trị của ngôi nhà.
Việc nâng tầng nhà cấp 4 là giải pháp tối ưu giúp cải thiện không gian sống và nâng cao giá trị tài sản. Hôm nay, Xây Dựng Ngô Gia Thịnh xin gửi đến quý gia chủ mọi thông tin chi tiết về dịch vụ cải tạo nâng tầng nhà cấp 4 . Mọi người cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé
Quy trình chuẩn cải tạo nâng tầng nhà cấp 4
Khảo sát hiện trạng công trình
Khảo sát hiện trạng công trình là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình cải tạo nâng tầng nhà cấp 4. Giai đoạn này giúp đánh giá chính xác kết cấu hiện tại của ngôi nhà, từ nền móng, tường, cột, dầm đến hệ thống điện, nước, nhằm xác định phương án nâng tầng phù hợp và an toàn.

Đào kiểm tra tiết diện - mở rộng móng
Quá trình khảo sát bao gồm:
- Kiểm tra nền móng và kết cấu chịu lực: Xác định khả năng chịu tải của móng và hệ thống khung chịu lực để đề xuất phương án gia cố nếu cần.
- Đánh giá tường, cột, dầm: Kiểm tra độ bền, tình trạng xuống cấp và khả năng chịu lực của các bộ phận này.
- Kiểm tra hệ thống điện, nước: Đánh giá lại hệ thống đường dây điện, cấp thoát nước để tránh ảnh hưởng đến công trình mới.
- Đo đạc, lập bản vẽ hiện trạng: Ghi nhận chi tiết kích thước, bố cục không gian để thiết kế nâng tầng tối ưu.
Sau khi hoàn tất khảo sát, đội ngũ kỹ sư sẽ đề xuất giải pháp thi công phù hợp, đảm bảo tính bền vững và an toàn cho công trình sau khi cải tạo. Đây là bước quan trọng giúp chủ nhà có cái nhìn tổng thể về hiện trạng và dự toán chính xác cho dự án nâng tầng.
Lên phương án thiết kế, tư vấn kết cấu
Sau khi hoàn thành khảo sát hiện trạng, bước tiếp theo trong quy trình cải tạo nâng tầng nhà cấp 4 là lên phương án thiết kế và tư vấn kết cấu. Đây là giai đoạn quan trọng giúp định hình không gian mới, đảm bảo sự hài hòa về kiến trúc, công năng sử dụng và độ an toàn cho công trình.
Trong quá trình này, đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư sẽ:
- Xác định phương án nâng tầng phù hợp: Lựa chọn giải pháp nâng tầng bằng bê tông cốt thép, khung thép nhẹ hoặc gác lửng tùy theo khả năng chịu lực của ngôi nhà.
- Thiết kế kiến trúc và bố trí không gian: Đề xuất cách bố trí phòng ốc, hệ thống cửa, cầu thang nhằm tối ưu diện tích và công năng sử dụng.

Phối cảnh 3D
- Tư vấn kết cấu và vật liệu thi công: Lựa chọn vật liệu nhẹ, bền, giúp giảm tải trọng nhưng vẫn đảm bảo độ bền vững và thẩm mỹ.
- Dự toán chi phí và thời gian thi công: Lập kế hoạch thi công chi tiết, tính toán chi phí dựa trên yêu cầu của gia chủ.
Với một phương án thiết kế tối ưu, công trình nâng tầng không chỉ đảm bảo an toàn mà còn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng, giúp không gian sống trở nên tiện nghi và thẩm mỹ hơn.
Lập dự toán chi phí, kế hoạch thi công
Sau khi hoàn thiện phương án thiết kế và tư vấn kết cấu, bước tiếp theo trong quy trình cải tạo nâng tầng nhà cấp 4 là lập dự toán chi phí và kế hoạch thi công chi tiết. Giai đoạn này giúp chủ nhà có cái nhìn rõ ràng về tổng mức đầu tư, tránh phát sinh chi phí ngoài dự kiến và đảm bảo tiến độ thi công đúng kế hoạch.
Quá trình lập dự toán và kế hoạch thi công bao gồm:
- Tính toán chi phí vật liệu và nhân công: Dựa trên phương án thiết kế, kỹ sư sẽ xác định số lượng vật liệu cần sử dụng (bê tông, thép, gạch, sơn, vật liệu hoàn thiện...) và chi phí thuê nhân công.
- Dự trù chi phí phát sinh: Đánh giá các yếu tố có thể ảnh hưởng đến ngân sách như việc gia cố móng, thay đổi kết cấu hay bổ sung nội thất.
- Lập tiến độ thi công chi tiết: Xác định từng giai đoạn thi công như tháo dỡ, gia cố, xây dựng tầng mới, hoàn thiện nội thất… nhằm tối ưu thời gian và đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị thủ tục pháp lý: Nếu cần xin phép xây dựng hoặc thông báo với cơ quan chức năng, đơn vị thi công sẽ hỗ trợ chủ nhà hoàn thiện hồ sơ.
Với một bản dự toán chi tiết và kế hoạch thi công rõ ràng, quá trình nâng tầng nhà cấp 4 sẽ diễn ra thuận lợi, giúp chủ nhà kiểm soát ngân sách và đảm bảo công trình hoàn thiện đúng tiến độ, chất lượng cao.
Chuẩn bị nguyên vật liệu, xin giấy phép
Sau khi hoàn tất dự toán chi phí và kế hoạch thi công, bước tiếp theo là chuẩn bị nguyên vật liệu và xin giấy phép xây dựng. Đây là giai đoạn quan trọng giúp đảm bảo quá trình thi công diễn ra thuận lợi, đúng quy định pháp luật và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Quá trình chuẩn bị bao gồm:
- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Dựa trên bản vẽ thiết kế và phương án thi công, đội ngũ thi công sẽ tiến hành đặt mua vật liệu như thép, xi măng, gạch, tấm sàn nhẹ, sơn hoàn thiện… đảm bảo chất lượng và tiến độ cung ứng.
- Lựa chọn nhà cung cấp uy tín: Kiểm tra nguồn gốc, chất lượng vật liệu, tránh tình trạng mua phải hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng đến kết cấu công trình.
- Xin giấy phép xây dựng: Đối với công trình nâng tầng, chủ nhà cần xin phép cơ quan chức năng để đảm bảo tuân thủ quy định về an toàn và quy hoạch. Đơn vị thi công có thể hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, gồm bản vẽ thiết kế, giấy tờ sở hữu nhà đất và đơn xin phép cải tạo.
- Kiểm tra và chuẩn bị mặt bằng thi công: Dọn dẹp khu vực thi công, chuẩn bị giàn giáo, hệ thống điện nước tạm thời để phục vụ quá trình xây dựng.
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng nguyên vật liệu và giấy tờ pháp lý không chỉ giúp công trình thi công suôn sẻ, đúng tiến độ mà còn đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình nâng tầng nhà cấp 4.
Thi công nâng tầng, hoàn thiện công trình
Sau khi hoàn tất các bước chuẩn bị, giai đoạn thi công nâng tầng và hoàn thiện công trình chính là bước quan trọng nhất trong quá trình cải tạo nhà cấp 4. Đây là giai đoạn thực hiện thực tế các hạng mục theo thiết kế đã được thống nhất, đảm bảo công trình bền vững, an toàn và đạt yêu cầu thẩm mỹ.
Quá trình thi công nâng tầng nhà cấp 4 thường được thực hiện theo các bước sau:
Gia cố nền móng, kết cấu chịu lực

Gia cố nền móng trước khi cải tạo nâng tầng
Nếu nền móng cũ yếu, cần tiến hành gia cố bằng phương pháp ép cọc, khoan nhồi hoặc tăng cường kết cấu bằng bê tông cốt thép.
- Kiểm tra và gia cố hệ thống cột, dầm để đảm bảo khả năng chịu tải cho tầng mới.
Thi công kết cấu tầng mới
- Xây dựng khung chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc khung thép nhẹ tùy theo phương án đã chọn.
- Lắp đặt sàn, vách tường, hệ thống cửa sổ và cầu thang kết nối giữa các tầng.
Thi công hệ thống điện, nước
- Lắp đặt hệ thống điện, đường nước, chống thấm, thoát nước để đảm bảo công trình vận hành an toàn, hiệu quả.
Hoàn thiện nội ngoại thất
- Trát tường, sơn nước, lát sàn, lắp đặt hệ thống cửa, trần thạch cao, đèn chiếu sáng…
- Bố trí nội thất theo nhu cầu sử dụng của gia chủ, đảm bảo sự hài hòa giữa thẩm mỹ và công năng.
Vệ sinh công trình, bàn giao cho chủ nhà
- Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống kết cấu, điện nước, chống thấm để đảm bảo công trình đạt chất lượng tốt nhất.
- Dọn dẹp vệ sinh, bàn giao công trình đúng tiến độ theo cam kết với khách hàng.
Giai đoạn thi công nâng tầng và hoàn thiện công trình đòi hỏi sự giám sát chặt chẽ từ đội ngũ kỹ sư và thợ thi công nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn cũng như tối ưu hóa chi phí cho chủ nhà. Một công trình được thi công đúng kỹ thuật sẽ mang lại không gian sống rộng rãi, tiện nghi và nâng cao giá trị bất động sản lâu dài.
Bảng giá cải tạo nâng tầng nhà cấp 4
Báo giá các hạng mục chi tiết:
1. Đơn giá tháo dở công trình
STT | Hạng mục sửa chữa | ĐVT | Vật tư | Nhân công | Tổng cộng | Ghi chú |
1 | Đập tường | M2 | 0 ₫ | 100,000 ₫ | 100,000 ₫ | Nhân công, máy thi công |
2 | Đục gạch nền nhà | M2 | 0 ₫ | 80,000 ₫ | 80,000 ₫ | Nhân công, máy thi công |
3 | Đục gạch tường nhà | M2 | 0 ₫ | 50,000 ₫ | 50,000 ₫ | Nhân công, máy thi công |
4 | Tháo mái tôn | M2 | 0 ₫ | 40,000 ₫ | 40,000 ₫ | Nhân công, máy thi công |
5 | Tháo trần la phông các loại | M2 | 0 ₫ | 30,000 ₫ | 30,000 ₫ | Nhân công, máy thi công |
6 | San lấp mặt bằng, nâng nền | M3 | 450,000 ₫ | 120,000 ₫ | 570,000 ₫ | Cát san lấp, xà bần |
7 | Chở xà bần đi đổ bỏ (ba gác) | xe | 200000 | 200,000 ₫ | Xe ba gác | |
8 | Chở xà bần đi đổ bỏ ( xe 3 khối) | xe | 900000 | 900,000 ₫ | Xe 3 khối | |
9 | Chở rác thải xây dựng (ba gác) | xe | 350000 | 350,000 ₫ | Xe ba gác |
2. Đơn giá cải tạo sửa chữa phần móng nhà
STT | Hạng mục thi công | ĐVT | Đơn giá vật tư | Đơn giá nhân công | Chủng loại vật liệu |
1 | Thi công móng | cái / hố | Theo thiết kế | Theo thiết kế | Nhân công |
2 | Thi công đào hố ga | m³ | Theo thiết kế | 250,000 ₫ | Nhân công |
3 | Đổ cát san lấp nâng nền | m³ | 450.000đ | 450,000 ₫ | Cát san lấp |
4 | Thi công ban nền | m² | 100,000 ₫ | Nhân công | |
5 | Thi công đóng cốt pha | m² | 150.000đ | 150,000 ₫ | Cốt pha ván, cây chống cừ tràm (cây chống thép) |
6 | Thi công sắt cột + đà kiềng | kg | 20,000 ₫ | 5.000đ | Thép Ø16 + Đai Ø6 Thép Hòa Phát/ Việt Nhật |
7 | Thi công sắt móng | kg | 20,000 ₫ | 5.000đ | Thép Ø12 + Đai Ø6 Thép Hòa Phát/ Việt Nhật |
8 | Thi công lăm le đá 4x6 | m³ | 450.000đ | 250.000đ | Đá Đồng Nai - Bình Dương |
9 | Thi công đổ bê tông sàn+cột+đà kiềng | m³ | 1.500.000đ | 550.000đ | Bê tông M250 xi măng INSEE + Đá Đồng Nai - Bình Dương |
3. Đơn giá thi công xây, trát tường nhà trong quá trình cải tạo nâng tầng
STT | HẠNG MỤC THI CÔNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU |
1 | Thi công xây tường dày 100 mm | m² | 150,000 ₫ | 100,000 ₫ | Gạch ống Tuynel 8x8x18cm + Xi măng Hà Tiên + cát vàng |
2 | Thi công xây tường dày 200 mm | m² | 250,000 ₫ | 180,000 ₫ | Gạch ống Tuynel 8x8x18cm + Xi măng Hà Tiên + cát vàng |
3 | Thi công xây tường 100 mm (Gạch thẻ) | m² | 300,000 ₫ | 280,000 ₫ | Gạch đặc Tuynel 4x8x18cm + Xi măng Hà Tiên + cát vàng |
4 | Thi công trát tường | m² | 50,000 ₫ | 90,000 ₫ | Vữa M75 xi măng Hà Tiên + cát vàng sàng sạch |
5 | Gạch ốp lát: 30x60; 60x60 | m2 | 270,000 ₫ | 160,000 ₫ | Fico/Taicera/…. |
6 | Gạch ốp lát: 40x80; 80x80 | m2 | 300,000 ₫ | 180,000 ₫ | Fico/Taicera/…. |
7 | Gạch khổ nhỏ (mosaic), khổ lớn (>1m), hình dạng đặc biệt | m2 | Báo giá sau | Báo giá sau | |
8 | Bả bột & sơn nước | m2 | 80,000 ₫ | 65,000 ₫ | Sơn Jotun/ Dulux |
9 | Chống thấm WC, Ban công, Sàn mái | m2 | 300,000 ₫ | 200,000 ₫ | Sika/Kova/ Jison,…. |
4. Đơn giá thi công cửa - mái nhà
STT | HẠNG MỤC | VẬT LIỆU / CHỦNG LOẠI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | GHI CHÚ |
1 | Mái tôn thường | Tôn Việt Nhật, Đông Á,… | m² | 180,000 ₫ | 100,000 ₫ | |
2 | Mái tôn mát | Tôn xốp Việt Nhật/ Đông Á, ... (có Foam PU dày 5cm, bạc cách nhiệt) |
m² | 280,000 ₫ | 150,000 ₫ | |
3 | Xà gồ mạ kẽm | Xà Gồ 40x80x1,4mm | Cây 6m | 360,000 ₫ | 70,000 ₫ | |
3 | Xà gồ mạ kẽm | Xà Gồ 50x100x1,4mm | Cây 6m | 460000 đ | 90,000 ₫ | |
4 | Diềm tôn chắn tường | Tôn lá Việt Nhật | m² | 65,000 ₫ | 50,000 ₫ | |
5 | Mái ngói + vì kèo thép nhẹ mạ kẽm | Ngói Hạ DID, Việt Nhật,… | m² | 500,000 ₫ | 250,000 ₫ | |
6 | Cửa cuốn | Austdoor siêu êm S511/S511.PC | m² | 1,500,000 | 250,000 ₫ | Tùy theo độ dày lá nhôm |
7 | Cửa gỗ | Gỗ căm xe,Gõ | m² | 2,600,000 ₫ | 400,000 ₫ | |
8 | Cửa sắt | Sắt mạ kẽm sơn màu 2 thành phần | m² | 1,500,000 ₫ | 350,000 ₫ | |
9 | Cửa nhôm kính | Xingfa Việt Nam, kính cường lực 8mm | m² | 1,600,000 ₫ | 400,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
10 | Vách nhôm kính | Xingfa Việt Nam, kính cường lực 8mm | m² | 1,000,000 ₫ | 200,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
11 | Vách Kính cường lực 8mm | Hải Long, Việt Nhật | m² | 800,000 ₫ | 200,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
12 | Vách Kính cường lực 10mm | Hải Long, Việt Nhật | m² | 1,000,000 ₫ | 300,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
13 | Vách Kính cường lực 12mm | Hải Long, Việt Nhật | m² | 1,200,000 ₫ | 350,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
14 | Cửa gỗ công nghiệp | Khung gỗ tự nhiên | m² | 2,100,000 | 400,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
15 | Cửa nhựa UPVC | Cửa nhựa cao cấp | m² | 2,500,000 ₫ | 200,000 ₫ | chưa bao gồm ổ khóa |
5. Đơn giá thi công cầu thang
STT | Hạng mục | Vật liệu | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Cầu thang mặt gỗ cổ bậc gỗ | Gỗ Căm xe / Gõ | m2 | 3.000.000 đ - 4.500.000 đ |
2 | Cầu thang mặt đá cổ bậc đá | Đá đen kim sa | m2 | 1.400.000 đ - 1.600.000 đ |
3 | Cầu thang mặt - cổ đá mài Terazo | Đá mài Terazo/ Granito | cầu | 18.000.000 đ - 20.000.000 đ |
4 | Tay vịn gỗ, thanh chống gỗ | Gỗ Căm xe / Gõ | md | 1.800.000 đ - 2.000.000 đ |
5 | Trụ đề ba | Gỗ Căm xe / Gõ | trụ | 3.500.000 đ - 9.000.000 đ |
6 | Tay vịn gỗ, thanh chống (song) sắt | Tay vị gỗ Căm xe / Gõ - Sơn kẽm 2 thành phần | md | 1.500.000 đ - 1.800.000 đ |
7 | Tay sắt, thanh chống (song) sắt | Tay sắt, hoa sắt mạ kẽm sơn tĩnh điện | md | 1.200.000 đ - 1.500.000 đ |
8 | Lan can kính | Kính cường lực 10mm | md | 1.600.000 đ |
5. Đơn giá thi công lắp đặt điện nước
Hạng mục | Vật liệu | Đơn vị | Đơn giá vật liêu | Đơn giá nhân công |
Thi công hệ thống điện | m2 sàn | - | 180,000 ₫ | |
Dây điện cadivi 1,5 | cuộn | 708,400 ₫ | - | |
Dây điện cadivi 2,5 | cuộn | 1,155,000 ₫ | - | |
Dây điện cadivi 6,0 | cuộn | 2,652,000 ₫ | - | |
Thi công hệ thống cấp thoát nước | Ống Bình Minh, D21/D27 /D42/D60/D90/D114 | Phòng | 6,000,000 ₫ | |
Lắp đặt thiết bị vệ sinh và phụ kiện | Viglacera/ Caesar/ Inax.... | Phòng | 8,000,000 ₫ | 3,000,000 ₫ |
Chống sét | gói | - | - | |
Tháo điều hòa | Cái | 350,000 ₫ | ||
Lắp đặt điều hòa | Cái | 300,000 ₫ | ||
Chạy ống điều hòa, dây điện, bảo ôn/supperlon | Ông đồng Malaisia/ Thailan | md | 170,000 ₫ | 60,000 ₫ |
Chạy thoát nước điều hòa | Ông nhựa pvc, bọc bảo ôn | md | 20,000 ₫ | 30,000 ₫ |
Bảo dưỡng điều hòa | Nhân công | Cái | - | 500,000 ₫ |
Giá treo điều hòa cục nóng | Sắt mạ kẽm | Bộ | 350,000 ₫ | 100,000 ₫ |
Những lưu ý khi chọn nhà thầu cải tạo nâng tầng nhà cấp 4
Khi chọn nhà thầu để cải tạo và nâng tầng nhà cấp 4, bạn cần lưu ý những điểm quan trọng sau để đảm bảo công trình an toàn, chất lượng và tối ưu chi phí:
1. Kiểm tra năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
- Ưu tiên các đơn vị có kinh nghiệm trong cải tạo, nâng tầng nhà cấp 4.
- Kiểm tra các công trình trước đó mà nhà thầu đã thực hiện.
- Xem xét đánh giá, phản hồi từ khách hàng cũ.
2. Tư vấn thiết kế và phương án thi công phù hợp
- Nhà thầu cần khảo sát thực tế để đưa ra phương án cải tạo phù hợp với nền móng và kết cấu hiện trạng.
- Đề xuất các giải pháp nâng tầng như: đổ bê tông cốt thép, làm sàn nhẹ bằng tấm cemboard hoặc lắp ghép kết cấu thép.
- Cung cấp bản vẽ thiết kế chi tiết để tránh phát sinh không mong muốn.
3. Kiểm tra năng lực pháp lý
- Nhà thầu phải có giấy phép kinh doanh và chứng chỉ hành nghề hợp lệ.
- Đảm bảo đơn vị có thể hỗ trợ xin giấy phép xây dựng nếu cần.
4. Hợp đồng minh bạch, rõ ràng
- Thỏa thuận rõ ràng về tiến độ thi công, chi phí, vật liệu sử dụng.
- Quy định rõ trách nhiệm bảo hành và các điều khoản liên quan.
- Tránh làm việc với nhà thầu không cung cấp hợp đồng rõ ràng.
5. Chất lượng vật liệu và tiêu chuẩn thi công
- Đảm bảo vật liệu sử dụng đạt chuẩn, phù hợp với kết cấu nhà cũ.
- Nếu nâng tầng bằng bê tông cốt thép, cần kiểm tra chất lượng thép, xi măng, cốt pha.
- Nếu sử dụng kết cấu nhẹ, cần chọn vật liệu có độ bền cao như tấm Cemboard, thép hộp mạ kẽm.
6. Tiến độ thi công và giám sát
- Yêu cầu nhà thầu cam kết tiến độ rõ ràng.
- Nên có kỹ sư giám sát để đảm bảo chất lượng và phát hiện lỗi kịp thời.
- Thường xuyên kiểm tra công trình để tránh thi công ẩu, gian lận vật liệu.
7. Bảo hành và hậu mãi
- Chọn nhà thầu có chính sách bảo hành rõ ràng (thường từ 6 tháng đến 2 năm).
- Hỗ trợ sửa chữa nếu có lỗi kỹ thuật sau khi hoàn thành.
Việc lựa chọn đúng nhà thầu sẽ giúp bạn nâng tầng nhà cấp 4 an toàn, tiết kiệm và bền vững.